Recently là thì gì? Phân biệt recently và until recently

Recently là thì gì trong tiếng Anh? Cụ thể, recently là thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa nắm rõ cách dùng recently, dấu hiệu nhận biết của nó như thế nào. Vì vậy, bạn hãy tham khảo các kiến thức bên dưới bài viết để hiểu rõ hơn các bạn nhé!

Recently là gì?

Recently là một trong những dấu hiệu nhận biết dễ nhất của thì hiện tại hoàn thành. Một số dấu hiệu để nhận diện cùng với recently:

  • Already
  • Before
  • Ever
  • Never
  • Since
  • For
  • Yet
  • So far
  • Until now
  • Up to now,…
Recently là gì?
Recently là gì?

Ngoài ra, bạn cần tìm hiểu thêm về: Công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì này. Để giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh.

 Công thức:

Đối với câu khẳng định: S + have/ has + V3.

Ví dụ: Lia has taught Chinese for 4 years. Lia đã dạy tiếng Trung khoảng 4 năm.

Câu phủ định: S + haven’t/ hasn’t + V3.

Ví dụ: I haven’t met my family for a long time. Tôi đã không gặp gia đình trong một khoảng thời gian dài.

Công thức thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành

Câu nghi vấn:

Sử dụng trợ động từ: Have/ Has + S + V3?

Ví dụ: Have you ever travelled to Japan? Bạn đã từng du lịch tới Nhật Bản bao giờ chưa?

Sử dụng Wh-: Wh- + have/ has + S + V3?

Ví dụ: What have you done with these homework? Bạn đã làm gì với những bài tập về nhà này?

Khi nào thì sử dụng thì hiện tại hoàn thành?

Diễn tả một hành động đã được hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại. Nó không đề cập đến thời gian.

Ví dụ: I have done all my housework. Tôi đã làm xong hết các công việc nhà.

Diễn tả một hành động diễn ra ở trong quá khứ và vẫn đang được tiếp tục ở hiện tại.

Ví dụ: She has learned Japanese for the five years. Cô ấy đã học tiếng Nhật được 5 năm rồi.

Khi nào thì sử dụng thì hiện tại hoàn thành?
Khi nào thì sử dụng thì hiện tại hoàn thành?

Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ hành động đó vẫn còn làm.

Ví dụ: She has played the piano ever since I was a kid. Cô ấy đã chơi piano kể từ khi tôi còn nhỏ.

Sử dụng với mệnh đề Since – chỉ một cái gì đó bắt đầu ở quá khứ.

Ví dụ: Laura has lived here since I met her. Laura đã sống ở đây kể từ khi tôi gặp cô ấy.

Ever – Diễn tả một kinh nghiệm cho đến thời điểm hiện tại.

Ví dụ: This is the most interesting video I have ever seen. Đó là một cái video hấp dẫn nhất mà tôi từng xem.

Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng nó quan trọng tại thời điểm nói.

Ví dụ: Jisoo isn’t at home. I think she has gone shopping. Jisoo không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.

Vị trí của recently và các trạng từ trong câu

Yet: Đứng ở cuối câu.

Ví dụ: She hasn’t met me yet. Cô ấy vẫn chưa kể gặp tôi.

Các trạng từ: Already, never, ever, just: đứng trước động từ phân từ II và sau have has. Already có thể đứng cuối câu. 

Vị trí của recently và các trạng từ trong câu
Vị trí của recently và các trạng từ trong câu

Ví dụ: She has just come back home. Cô ấy vừa mới về nhà.

So far, recently, lately, up to now, up to present: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: I have seen this MV recently. Tôi xem MV này gần đây.

Recently và các dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

  • Recently = Just = Lately: vừa mới, gần đây.
  • Already: rồi.
  • Ever: đã từng.
  • Before: trước đây.
  • Never có nghĩa là không bao giờ, chưa từng.
  • Yet: chưa, thường được dùng với câu phủ định và câu hỏi.
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present đều mang nghĩa: cho đến bây giờ.
  • Since kết hợp với một mốc thời gian: kể từ khi.
  • For + khoảng thời gian: diễn tả hành động đó trong một khoảng thời gian nhất định.

Phân biệt recently và until recently

“Recently” = at a time that was not long ago, or that started not long ago: vào một thời điểm cách đây không lâu hay đã bắt đầu cách đây không lâu…

1. Vì recently có thể được hiểu ngầm là một sự việc đang xảy ra thời điểm đang nói/ đang viết hoặc là khung thời gian ở quá khứ

Ví dụ:

  • She only recently discovered the truth.
  • He’s been back to America fairly recently.
  • We received a letter from him recently.
  • Until recently they were living in York.
  • I haven’t seen them recently (= it is some time since I saw them).
  • Have you used it recently (= in the recent past)?
  • Recently, though, she seems to have run out of energy.
Phân biệt recently và until recently
Phân biệt recently và until recently

2. Vì vậy việc chọn thì sau until recently có vẻ rất tự do. Có 2 sự việc xảy ra: Trước và sau until recently

Mời các bạn khảo sát các trường hợp sau đây:

Nếu khung thời gian ở quá khứ (simple past/ past perfect), ta sử dụng simple past hoặc past perfect.

Ví dụ:

  • I never used to worry about my health until recently when I started getting lots of little aches and pains.
  • Well I didn’t know much about it until recently when I started reading the magaines.
  • I had never realised what impact this music had made on me until recently when I started taking jazz piano at the University of Pretoria.
  • The filming was done two years ago, but because of changes within SPUC, the editing had been postponed until recently.

Nếu khung thời gian ở thời điểm hiện tại (present/ present perfect/ present perfect continuous), ta có 3 cách sử dụng là “simple past, present perfect/ present perfect continuous, past perfect”.

Ví dụ:

  • There is a shortage of both types of algae in the market because large-scale
  • cultivation of the algae had been unsuccessful until recently.
  • The problem has been that, until recently, most veterinary schools have not been teaching thorough equine dentistry!
  • For the past two years, Real Wind owner and [windsurfing] board designer Rob Wymore has been looking for a way to promote his brand in international waters. But until recently, his exposure has been mostly on North American shores.

Trên đây là chia sẻ của TuhocPTE.vn về cách dùng recently và giải đáp thắc mắc recently là thì gì. Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức bổ ích và học tốt ngữ pháp tiếng Anh. Chúc các bạn có những giây phút học tập hiệu quả!

Bình luận

Bài viết liên quan:

Index